Thẻ Ghi Nợ Shb

Thẻ Ghi Nợ Shb

Nếu bạn muốn có thêm thông tin về sản phẩm Thẻ ghi nợ nội địa Active Plus, hãy liên hệ với chúng tôi qua:

Nếu bạn muốn có thêm thông tin về sản phẩm Thẻ ghi nợ nội địa Active Plus, hãy liên hệ với chúng tôi qua:

Có nên mở cả 2 loại thẻ không?

Trên thực tế, đa số người dùng sở hữu đồng thời thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ để quản lý tài chính hiệu quả. Nguyên nhân do hai loại thẻ này có tính năng hoàn toàn khác nhau và bổ trợ cho nhau, thẻ ghi nợ không thể thay thế thẻ tín dụng và ngược lại.

Ngoài ra, khi sở hữu cả hai loại thẻ, bạn có thể chọn thanh toán dư nợ thẻ tín dụng bằng cách tự động trích nợ từ tài khoản liên kết với thẻ ghi nợ. Điều này vừa giúp bạn kiểm soát chi tiêu, vừa không lo thanh toán dư nợ chậm dẫn đến phát sinh lãi chậm trả.

Hướng dẫn mở thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng đều có thể mở được trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc mở online và nhận thẻ qua đường bưu điện.

Lưu ý: Mở thẻ tín dụng yêu cầu nhiều hồ sơ hơn so với thẻ ghi nợ. Vì vậy, bạn nên liên hệ đến số hotline của ngân hàng để chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trước khi tiến hành mở thẻ. Dưới đây là các loại hồ sơ phổ biến mà ngân hàng thường yêu cầu khách hàng cung cấp khi mở thẻ tín dụng:

Bạn có thể đến trực tiếp phòng giao dịch của ngân hàng hoặc sử dụng internet banking để tiền hành mở thẻ

Ngân hàng BIDV cung cấp dịch vụ thẻ uy tín tại Việt Nam

BIDV nằm trong nhóm Big 4 ngân hàng tại Việt Nam, đã có hơn 66 năm thành lập, phát triển. Dịch vụ thẻ tại BIDV được đánh giá cao trong các ngân hàng lớn tại Việt Nam vì có nhiều ưu điểm như:

Hiện nay, các sản phẩm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng tại BIDV rất đa dạng, phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng thẻ khác nhau. Để tìm hiểu thêm thông tin về hai loại thẻ này, bạn có thể truy cập website https://bidv.com.vn/ hoặc liên hệ qua hotline 1900 9247 của BIDV để được tư vấn và giải đáp thắc mắc nhanh chóng nhất!

Khi nào nên mở thẻ tín dụng?

Thẻ ghi nợ phù hợp cho người muốn kiểm soát chi tiêu, không muốn chi tiêu quá mức và thích sự an toàn.

Bạn nên mở thẻ tín dụng nếu có mức thu nhập đều đặn hàng tháng (tối thiểu 5 triệu đồng) hoặc có các nguồn thu nhập để chứng minh tài chính.

Ngoài ra, bạn thường xuyên có nhu cầu chi tiêu, sử dụng thẻ cho các dịch vụ như mua sắm, ăn uống, chi tiêu các lĩnh vực thiết yếu của cuộc sống, thanh toán hóa đơn online hoặc muốn thanh toán bằng hình thức trả góp 0% và tận dụng các ưu đãi khuyến mại của Ngân hàng để tiết kiệm chi phí (hoàn phí thường niên, giảm giá/tặng quà khi chi tiêu tại các đối tác liên kết của Ngân hàng,…).

Cả thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ đều có thể sử dụng để thanh toán thay tiền mặt, tuy nhiên thanh toán bằng thẻ tín dụng sẽ có nhiều ưu đãi hơn so với thẻ ghi nợ

Khi nào nên mở thẻ ghi nợ?

Nếu bạn thường xuyên phải rút tiền mặt trong chi tiêu hàng ngày, thực hiện chuyển khoản, thanh toán thông thường,... thì bạn nên mở thẻ ghi nợ.

Điểm vượt trội của thẻ ghi nợ là mức phí sử dụng thấp; một số ngân hàng trong nước hiện đang áp dụng ưu đãi miễn phí mở tài khoản, miễn phí phí rút tiền và phí chuyển khoản.

So sánh thẻ tín dụng với thẻ ghi nợ

Để lựa chọn loại thẻ phù hợp với nhu cầu sử dụng, bạn nên tìm hiểu kỹ về sự khác biệt của 2 loại thẻ này. Dưới đây là bảng so sánh 5 điểm khác biệt của 2 loại thẻ:

Ngoài yêu cầu tương tự thẻ ghi nợ thì mở thẻ tín dụng thường yêu cầu khách hàng chứng minh thu nhập (trừ 1 số trường hợp mở thẻ tín dụng không cần chứng minh tài chính)

Đơn giản, nhanh chóng, không yêu cầu chứng minh tài chính.

Cao hơn so với thẻ ghi nợ và áp dụng lãi suất thẻ, phí trả góp (nếu sử dụng)

Chi tiêu trước - trả tiền sau, trả góp lãi suất 0%, rút tiền mặt.

Rút tiền, chuyển tiền, thanh toán.

Nhiều ưu đãi hấp dẫn khi mở thẻ và chi tiêu

Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ có một số điểm chung về giao diện thẻ gồm:

Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ đều là dạng thẻ cứng, được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 7810

Dưới đây là tổng hợp chi tiết những điểm khác biệt của thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ:

Thẻ tiêu dùng trước, trả tiền sau

Thẻ tiêu dùng bằng số dư sẵn có trong tài khoản

Vay ngân hàng để tiêu dùng và hoàn trả vào ngày đến hạn thanh toán

Sử dụng số tiền sẵn có trong thẻ để chi tiêu

Tùy theo hạn mức tín dụng được ngân hàng cấp

Phụ thuộc vào số tiền bạn có trong tài khoản ngân hàng

Bao gồm: Phí thường niên, phí rút tiền mặt trên ATM/POS (cao hơn so với phí rút tiền thẻ ghi nợ), Phí trả góp thẻ, Lãi và phí phạt trong trường hợp thanh toán chậm hoặc không thanh toán đủ toàn bộ dư nợ thẻ.

Bao gồm: Phí phát hành thẻ Phí thường niên, Phí rút tiền, Phí dịch vụ GTGT đi kèm như SMS Banking, Phí Internet Banking. Các loại phí này thường rất thấp.

Thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế

Thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế.

Công dân đủ từ 15 tuổi, có CMT/CCCD, đủ điều kiện cấp thẻ tín dụng theo quy định của từng ngân hàng.

Công dân đủ 15 tuổi, có CMND/CCCD